Sau khi thành lập công ty và được cấp mã số thuế, doanh nghiệp bắt buộc phải nộp thuế, thể hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Ngoài một số loại thuế mà doanh nghiệp nào cũng phải nộp, còn có một số loại thuế khác mà chỉ các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể mới phải nộp. Sau khi thành lập doanh nghiệp phải đóng những loại thuế nào? Hãy cùng ketoanvina.vn tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi, bổ sung năm 2016;

Luật thuế thu nhập 2008;

Luật thuế thu nhập cá nhân 2007;

Thuế là gì?

Thuế là khoản thu bắt buộc, không phải hoàn lại của Nhà nước trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu vì lợi ích chung của Nhà nước.

Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty, được Sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép kinh doanh, mã số thuế thì doanh nghiệp phải tiến hành khai thuế ban đầu với cơ quan thuế và nộp thuế. sau:

Thuế môn bài

Thuế môn bài là loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Sau khi có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.


Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 302/2016 / TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng / năm.
  • Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng / năm.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1 triệu đồng / năm.

Lưu ý: Kể từ ngày 01/01/2017, theo Nghị định 139/2016 / NĐ-CP về lệ phí môn bài, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài như sau:

  • Việc kê khai lệ phí môn bài được thực hiện một lần khi đối tượng nộp lệ phí mới bắt đầu hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh, chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải kê khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp lệ phí môn bài. . giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp đối tượng nộp phí mới hoạt động hoặc mới thành lập thì thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

Từ năm 2018, theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017, hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu.

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế VAT hay nói một cách đơn giản là thuế doanh thu, là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán của sản phẩm, hàng hóa.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được tính theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Riêng doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Thuế GTGT là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán

Phương thức khấu trừ

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

Phương pháp trực tiếp

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT của hàng hoá * Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá đó.

Trong đó thuế suất thuế GTGT đối với doanh nghiệp dao động từ 0% – 5% – 10% (tùy theo loại hình hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp).

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế TNDN là loại thuế đánh vào lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý. Mọi cá nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN.

Thuế TNDN phải nộp = Giá tính thuế TNDN * Thuế suất

Thuế suất thuế TNDN dựa trên doanh thu trong năm của doanh nghiệp:

  • Doanh thu đến 20 tỷ đồng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
  • Doanh thu trên 20 tỷ đồng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
  • Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 32% đến 50%.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Các khoản thuế mà doanh nghiệp đóng thay cho người lao động. Thuế TNCN được tính theo tháng, kê khai hàng tháng hoặc hàng quý nhưng được quyết toán hàng năm.

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế TNCN * Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ
  • Thu nhập chịu thuế là tổng số thuế TNCN nhận được từ công ty chi trả.

Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là 9.000.000 đồng / người / tháng. Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng / người / tháng.

Bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế xuất nhập khẩu

Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu phải chịu thuế cái này.

Theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, hai loại thuế này áp dụng theo phương pháp thuế suất; phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp.

  • Với phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm: Số thuế được xác định trên cơ sở trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.

Trong đó, thuế suất được xác định cho từng mặt hàng chịu thuế, quy định tại Phụ lục 1, Thông tư 182/2015 / TT-BTC.

  • Với phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp: Số thuế được xác định trên cơ sở số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu thực tế và thuế suất tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm áp dụng.

Thuế xuất nhập khẩu

Thuế tài nguyên

Doanh nghiệp thực hiện hoạt động khai thác tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tài nguyên năm 2009 (như khai thác khoáng sản kim loại, phi kim loại, dầu thô …) phải nộp thuế tài nguyên.

Số thuế tài nguyên = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế x thuế suất

thue-tai-nguyen

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp loại thuế này theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 như: thuốc lá, rượu, bia, ô tô dưới 24 chỗ ngồi…

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Lời kết

Trên đây là các loại thuế doanh nghiệp phải nộp sau khi thành lập công ty, mỗi doanh nghiệp cần nắm bắt để tránh những rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ ketoanvina.vn để được giải đáp và hỗ trợ sớm nhất!

Bài viết thuộc bản quyền của Kế Toán Vina. Mọi sự sao chép trích dẫn phải được sự đồng ý chấp thuận bằng văn bản hoặc ghi rõ nguồn ketoanvina.vn.

    Hỗ trợ giải đáp




    Để lại một bình luận

    Chat Zalo Nhận Bảng Giá