Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư. Do tiềm ẩn nhiều rủi ro nên hoạt động kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp đã được cấp phép theo đúng quy định của pháp luật. Vậy điều kiện, thủ tục thành lập công ty bán hàng đa cấp là gì ? Hãy cùng ketoanvina.vn theo dõi trong bài viết dưới đây.
Kinh doanh đa cấp là gì?
Theo giải thích tại Nghị định 40/2018 / NĐ-CP, Kinh doanh đa cấp là hoạt động kinh doanh sử dụng mạng lưới người tham gia gồm nhiều cấp, nhiều ngành, trong đó người tham gia được hưởng hoa hồng. , tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác từ kết quả kinh doanh của mình và của những người khác trong mạng lưới.
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp là doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp để bán hàng hóa.
Hoạt động bán hàng đa cấp phải được đăng ký theo quy định tại Nghị định này.
Những loại sản phẩm nào được kinh doanh đa cấp?
Được cấp giấy phép kinh doanh đa cấp, Ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, việc lựa chọn sản phẩm, đối tượng kinh doanh đa cấp phải đảm bảo các quy định sau:
Hàng hóa kinh doanh phải đáp ứng các quy định của pháp luật.
Các hàng hóa sau đây không được kinh doanh đa cấp:
- Hàng hóa thuộc Danh mục cấm, Danh mục hạn chế kinh doanh, hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp thu hồi, cấm lưu thông, đình chỉ lưu thông theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa là thuốc; Trang thiết bị y tế; thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; hóa chất, chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; hóa chất nguy hiểm và các sản phẩm có chứa hóa chất nguy hiểm.
Mọi loại hình dịch vụ, kinh doanh không phải là mua bán hàng hóa sẽ không được kinh doanh đa cấp, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
Điều kiện thành lập công ty bán hàng đa cấp
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 40/2018 / NĐ-CP, tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
b) Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên;
c) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và một thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. , cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, không bao gồm tổ chức, cá nhân đã từng đảm nhiệm một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp bị thu hồi Giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Nghị định 42/2014 / NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định này;
d) Gửi tiền tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định này;
đ) Có hợp đồng mẫu về việc tham gia bán hàng đa cấp, quy chế hoạt động, phương án trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định tại Nghị định này;
e) Có hệ thống công nghệ thông tin để quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp và trang thông tin điện tử cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;
g) Có hệ thống thông tin liên hệ để tiếp nhận, giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.
Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận thành lập công ty bán hàng đa cấp
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 40/2018 / NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các tài liệu sau (có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp):
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. 01 bản sao danh sách kèm theo bản sao giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng (Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu và Giấy đăng ký tạm trú do Nhà nước Việt Nam cấp). Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu cho người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
4. 02 bộ hồ sơ liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:
a) Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;
b) Phương án bồi thường;
c) Chương trình đào tạo cơ bản;
d) Nội quy hoạt động.
5. 01 bản danh sách hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp gồm các thông tin: Tên, chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, chế độ bảo hành (nếu có), giá bán và số điểm thưởng quy đổi tương ứng đến giá bán và thời điểm áp dụng.
6. 01 bản chính văn bản xác nhận đặt cọc.
7. Văn bản giải trình kỹ thuật hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định này.
8. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có trang thông tin điện tử đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định này.
9. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên hệ để tiếp nhận, giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Tiếp nhận hồ sơ
a) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 bộ hồ sơ (kèm theo bản điện tử định dạng “.doc” và “.xls”) cho Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện);
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
c) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Công Thương có văn bản thông báo về việc sửa đổi, bổ sung thì Bộ Công Thương trả lời. hồ sơ đến doanh nghiệp.
Thẩm định hồ sơ
a) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp nộp phí thẩm định. Bộ Công Thương trả lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không nộp phí thẩm định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra thông báo;
b) Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí thẩm định;
c) Nội dung thẩm định:
- Xác nhận bằng văn bản với ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ về tính xác thực của văn bản xác nhận ký quỹ;
- Thẩm định nội dung các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định này.
d) Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp chưa đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp có thể nộp bổ sung hồ sơ một lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ra thông báo.
Thời hạn thẩm định hồ sơ sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.
Trả lại hồ sơ
Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn quy định hoặc hồ sơ doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này sau khi sửa đổi, bổ sung thì Bộ Công Thương thông báo trả kết quả. hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và giao lại cho doanh nghiệp 01 bản sao các giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định này có đóng dấu treo hoặc dấu giáp lai của Bộ Công Thương.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Bộ Công Thương có trách nhiệm đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. . ký quỹ và cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các giấy tờ quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 9 Nghị định này cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức sau: phương pháp:
a) Gửi qua đường bưu điện;
b) Thư điện tử;
c) Hệ thống công nghệ thông tin quản lý hoạt động bán hàng đa cấp của Bộ Công Thương.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được lập thành 02 bản chính, 01 bản giao cho doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, 01 bản lưu tại Bộ Công Thương.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các nội dung sau: Tên doanh nghiệp; thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có): Mã số doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp lần đầu, ngày thay đổi lần cuối; địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, trang web, thư điện tử; thông tin của người đại diện theo pháp luật: Họ, tên, quốc tịch, thông tin Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu, chức vụ, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú / nơi đăng ký hộ khẩu; phạm vi mặt hàng được phép kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành lập công ty bán hàng đa cấp
>>> Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018 / NĐ-CP
TÊN CÔNG TY ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Con số: …………. | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng – Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp (viết hoa): ………………………………….. ……………………………………………… ………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / Giấy chứng nhận đầu tư số: ……………………….
Quá hạn:………………………………………… ……………………………. ………………
Cấp lần đầu ngày: ……. / ………. / ………… .. Thay đổi lần cuối: …. … / ……. … / ……
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………. …………………………………………. ……………….. …
Fax Điện thoại : ………………………………………………. ………
Đề nghị Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp trên cơ sở bộ hồ sơ đính kèm như sau:
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
……………………………. …………….
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ đính kèm.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Đã ký và đóng dấu) |
Lời kết
Hiện nay, nhiều tổ chức hoạt động kinh doanh đa cấp không có giấy phép kinh doanh, sử dụng giấy phép kinh doanh không phù hợp với mục đích kinh doanh bị cơ quan chức năng phát hiện, xử lý, truy cứu trách nhiệm dân sự và hình sự.
Nếu bạn cần tư vấn về việc cấp phép kinh doanh đa cấp cũng như các loại hình kinh doanh khác hoặc mở công ty đừng chần chừ, hãy liên hệ ngay với ketoanvina.vn!
Bài viết thuộc bản quyền của Kế Toán Vina. Mọi sự sao chép trích dẫn phải được sự đồng ý chấp thuận bằng văn bản hoặc ghi rõ nguồn ketoanvina.vn.