Địa điểm kinh doanh là gì? Hồ sơ, thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên. Quy định về địa điểm kinh doanh theo quy định.

Địa điểm kinh doanh là một đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên thành lập địa điểm kinh doanh khi nào, thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh như thế nào? Địa điểm kinh doanh của công ty có phải nộp thuế không? ketoanvina.vn sẽ gãy giải đáp tất cả các câu hỏi trên cho khách hàng trong bài viết dưới đây.

Địa điểm kinh doanh là gì?

Địa điểm kinh doanh là một trong những đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, có thể chia thành 3 loại địa điểm kinh doanh

  • Địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp trên địa bàn cùng tỉnh
  • Địa điểm kinh doanh liên kết với doanh nghiệp khác tỉnh khác
  • Địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh doanh nghiệp

Trong số đó, cần lưu ý Các địa điểm kinh doanh liên kết với doanh nghiệp ngoài tỉnh sẽ có mã số thuế Hai loại còn lại thì không.

Trường hợp phải đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp chỉ có một trụ sở chính, trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ở nhiều địa điểm khác nhau thì phải đăng ký chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh tại nơi doanh nghiệp đang kinh doanh. Vì địa điểm kinh doanh là đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp nên không có con dấu riêng. Do đó, doanh nghiệp chỉ được thành lập địa điểm kinh doanh tại địa điểm kinh doanh cùng tỉnh (thành phố) với nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Trường hợp phải đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên

Ví dụ: Công ty A có trụ sở chính tại quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, nhưng công ty có các cửa hàng tại nhiều quận khác nhau như Đống Đa, Ba Đình, Hoàn Kiếm. Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014, công ty A sẽ phải đăng ký kinh doanh cửa hàng tại các quận Đống Đa, Ba Đình, Hoàn Kiếm dưới hình thức địa điểm kinh doanh trực thuộc công ty.

Quy định về địa điểm kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên

Tên địa điểm kinh doanh: Khác với cách đặt tên văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty, Khi đặt tên địa điểm kinh doanh, phần tên sẽ không bắt buộc phải có cụm từ “Địa điểm kinh doanh”. Thay vào đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn các cụm từ khác như “cửa hàng”; “Phòng trưng bày”; “Văn phòng giao dịch” “Nhà hàng”…:

Ví dụ:

SẢN PHẨM SHOWROOM – CÔNG TY TNHH TÂM AN
VĂN PHÒNG – CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TIẾN ĐẠT
VĂN PHÒNG TUYỂN DỤNG KẾ TOÁN LÃNH ĐẠO

Kể từ ngày 01/01/2021, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, tên địa điểm kinh doanh phải có cụm từ “địa điểm kinh doanh”.

Điều 40. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện hoặc cụm. từ “Địa điểm kinh doanh”Cho địa điểm kinh doanh.

Việc kinh doanh của địa điểm kinh doanh: Ngành, nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh sẽ được đăng ký theo ngành, nghề kinh doanh của công ty. Trường hợp địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh khác với công ty mà địa điểm kinh doanh là đơn vị trực thuộc thì khi đăng ký địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần làm thủ tục thay đổi ngành, nghề kinh doanh. trước khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh. Trường hợp ngành, nghề kinh doanh của công ty chưa được mã hóa theo ngành cấp 4 hoặc không khớp theo Quyết định 27/2018 / QĐ-TTg thì doanh nghiệp cũng cần mã hóa ngành nghề kinh doanh và cập nhật ngành nghề. nghiệp vụ theo Quyết định 27/2018 / QĐ-TTg trước khi thành lập địa điểm kinh doanh.

Số thuế phải nộp theo địa điểm kinh doanh: Địa điểm kinh doanh là đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp nên khi hoạt động kinh doanh địa điểm kinh doanh chỉ phải nộp thuế môn bài. Cơ sở Điều 4, Nghị định 139/2016 / NĐ-CP thì số thuế môn bài địa điểm kinh doanh phải nộp là: 1.000.000 đồng. Ngoài khoản tiền này, các khoản thuế khác như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh đều không phải nộp.

Mã số thuế của địa điểm kinh doanh: Vừa qua, Tổng cục Thuế đã có công văn hướng dẫn việc đăng ký mã số thuế đối với địa điểm kinh doanh ở tỉnh khác nên đối với tất cả các địa điểm kinh doanh ngoại tỉnh không trực thuộc chi cục sẽ phải làm thủ tục. . đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên

Hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh

  • Thông báo lập địa điểm kinh doanh (Theo mẫu II-11 Thông tư 01/2021 / TT-BKHĐT)
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục và giấy tờ tùy thân của người làm thủ tục.

Trình tự đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh cho đơn vị. Trường hợp địa điểm kinh doanh khác tỉnh trực thuộc doanh nghiệp thực hiện thêm thủ tục đăng ký mã số thuế đối với địa điểm kinh doanh.

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên

Đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

Theo quy định cũ tại Công văn 3200 / TCT-KK ngày 12/08/2019 và Công văn 3202 / TCT-KK ngày 20/08/2019 của Tổng cục Thuế, địa điểm kinh doanh được cấp mã số thuế 13 số để thực hiện khai thuế. Cơ quan thuế giao nhiệm vụ quản lý thuế địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ thông tin tại danh sách địa điểm kinh doanh đã được Cục thuế giao nhiệm vụ quản lý thuế trên địa bàn để đăng ký cấp thuế. Mã số thuế 13 số đối với địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo mã số thuế (mẫu 11-MST) cho đơn vị chủ quản địa điểm kinh doanh, địa điểm kinh doanh để kê khai, nộp thuế đối với địa điểm kinh doanh. việc kinh doanh. Mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh chưa liên thông với cơ quan đăng ký kinh doanh

Tuy nhiênhiện theo Thông tư 105/2020 / TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 17/01/2021) không có quy định về việc cấp mã 13 số cho địa điểm kinh doanh. Do đó, địa điểm kinh doanh sẽ không xin mã số thuế mà sử dụng mã số thuế của công ty / chi nhánh phụ trách.

Ghi chú: Theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định 01/2021 / NĐ-CP,
Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã địa điểm kinh doanh
6. Mã địa điểm kinh doanh là mã gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo Công văn số 13133 / CTHN-TTHT Ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Cục thuế Thành phố Hà Nội

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 39/2014 / TT-BTC và Khoản 3 Điều 1 Thông tư 37/2017 / TT-BTC, trường hợp công ty có trụ sở chính tại tỉnh A nhưng thành lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác. . Ở một thành phố khác với trụ sở chính:
– Về đăng ký thuế: Hiện tại, theo Thông tư 105/2020 / TT-BTC chưa có quy định về việc cấp mã 13 số cho địa điểm kinh doanh (có hiệu lực từ ngày 17/01/2021).
– Về học phí: Công ty kê khai lệ phí môn bài tại địa điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020 / NĐ-CP.
– Về thông báo phát hành hóa đơn: Công ty tuân thủ các quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 37/2017 / TT-BTC.
– Về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng: Trường hợp Công ty có hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác ngoài nơi đặt trụ sở chính thì Công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020 / NĐ-CP.

Thành lập địa điểm kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên ở tỉnh khác với trụ sở chính

nếu công ty mẹ có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội thì có được lập địa điểm kinh doanh tại các tỉnh thành phố khác không? Theo quy định tại Điều 33 Nghị định 78/2015 / NĐ-CP về địa điểm kinh doanh:

Điều 33. Đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
2. Thông báo lập địa điểm kinh doanh:
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Như vậy, theo quy định này thì có thể thành lập địa điểm kinh doanh ở tỉnh khác với trụ sở chính nhưng tại tỉnh đó thì bắt buộc phải có chi nhánh và địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh này. Hiện nay, theo quy định mới của Nghị định 01/2021 / NĐ-CP như sau:

Điều 31. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
2. Thông báo lập địa điểm kinh doanh:
a) Doanh nghiệp được lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh;

Theo quy định mới này, các doanh nghiệp có thể đặt địa điểm kinh doanh trên cả nước mà không cần đặt chi nhánh tại tỉnh, thành phố cần đặt trụ sở kinh doanh như trước đây. Như vậy, theo quy định này sẽ có một số ưu điểm so với quy định trước đây:

Trước đây khi lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính của công ty mẹ, thành lập chi nhánh trước tiên bạn phải mua chữ ký số và kê khai thuế thì bây giờ thì không.

  • Do không cần chi nhánh chủ quản nên việc lập địa điểm kinh doanh đơn giản và tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều
  • Các nghiệp vụ phát sinh từ địa điểm kinh doanh được hạch toán theo công ty mẹ, giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán trong doanh nghiệp.

Câu hỏi thường gặp khi thành lập địa điểm kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên

Có phải đăng ký địa điểm kinh doanh với cơ quan thuế không?

Hiện nay, việc đăng ký địa điểm kinh doanh được thực hiện thống nhất tại phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nên không cần đăng ký với cơ quan thuế. Tuy nhiên, các địa điểm kinh doanh khác tỉnh (không trực thuộc chi nhánh) vẫn phải đăng ký mã số thuế

Đăng ký địa điểm kinh doanh ở tỉnh khác có được không?

Theo quy định cũ, địa điểm kinh doanh thành lập thuộc công ty, chi nhánh. Kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018, địa điểm kinh doanh có thể được thành lập tại các tỉnh thành khác nhau và trực thuộc trụ sở chính

Nơi kinh doanh khai thuế như thế nào?

Đối với địa điểm kinh doanh có mã số thuế (khai thuế tương tự như chi nhánh), đối với địa điểm kinh doanh chưa có mã số thuế.

Đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

Hiện tại, theo Thông tư 105/2020 / TT-BTC chưa có quy định về việc cấp mã 13 số cho địa điểm kinh doanh (có hiệu lực từ ngày 17/01/2021).

Lời kết

ketoanvina.vn đảm bảo thực hiện các dịch vụ một cách nhanh chóng, chính xác, đúng quy định của pháp luật, luôn hướng tới lợi ích cao nhất của khách hàng. Để được tư vấn cụ thể hơn hồ sơ, thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên trong các hoạt động của công ty, vui lòng liên hệ hotline ketoanvina.vn để nhận được những dịch vụ tốt nhất.

Bài viết thuộc bản quyền của Kế Toán Vina. Mọi sự sao chép trích dẫn phải được sự đồng ý chấp thuận bằng văn bản hoặc ghi rõ nguồn ketoanvina.vn.

    Hỗ trợ giải đáp




    Để lại một bình luận

    Chat Zalo Nhận Bảng Giá